Bảng lương của công chức mới nhất năm 2025
Lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2025 sẽ giữ nguyên như năm 2024, tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng nhân với hệ số lương. Mức lương cơ sở đã tăng 30% từ 1/7/2024. Các cơ quan còn được bổ sung 10% tiền thưởng trên quỹ lương cơ bản. Bộ Nội vụ sẽ trình Quốc hội cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấ
p trong năm 2025.Hiện nay, lương của công chức được tính theo công thức: Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở với mức lương chi tiết như sau:
Bậc lương |
Hệ số |
Trước 01/72024 |
Từ 01/7/2024 |
Chuyên gia cao cấp |
|||
Bậc 1 |
8,8 |
15.840.000 |
20.592.000 |
Bậc 2 |
9,4 |
16.920.000 |
21.996.000 |
Bậc 3 |
10,0 |
18.000.000 |
23.400.000 |
Công chức loại A3 (Nhóm A3.1) |
|||
Bậc 1 |
6,2 |
11.160.000 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
11.808.000 |
15.350.400 |
Bậc 3 |
6,92 |
12.456.000 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7,28 |
13.104.000 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7,64 |
13.752.000 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8,0 |
14.400.000 |
18.720.000 |
Công chức loại A3 (Nhóm A3.2) |
|||
Bậc 1 |
5,75 |
10.350.000 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6,11 |
10.998.000 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6,47 |
11.646.000 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6,83 |
12.294.000 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7,19 |
12.942.000 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7,55 |
13.590.000 |
17.667.000 |
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1) |
|||
Bậc 1 |
4,4 |
7.920.000 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
8.532.000 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
9.144.000 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
9.756.000 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
10.368.000 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,1 |
10.980.000 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
11.592.000 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
12.204.000 |
15.865.200 |
Công chức loại A2 (Nhóm A2.2) |
|||
Bậc 1 |
4,0 |
7.200.000 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
7.812.000 |
10.155.600 |
Bậc 3 |
4,68 |
8.424.000 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5,02 |
9.036.000 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5,36 |
9.648.000 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5,7 |
10.260.000 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
10.260.000 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6,38 |
11.484.000 |
14.929.200 |
Công chức Loại A1 |
|||
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3,0 |
5.400.000 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
11.653.200 |
Công chức loại A0 |
|||
Bậc 1 |
2,1 |
3.780.000 |
4.914.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
4.338.000 |
5.639.400 |
Bậc 3 |
2,72 |
4.896.000 |
6.364.800 |
Bậc 4 |
3,03 |
5.454.000 |
7.090.200 |
Bậc 5 |
3,34 |
6.012.000 |
7.815.600 |
Bậc 6 |
3,65 |
6.570.000 |
8.541.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
7.128.000 |
9.266.400 |
Bậc 8 |
4,27 |
7.686.000 |
9.991.800 |
Bậc 9 |
4,58 |
8.244.000 |
10.717.200 |
Bậc 10 |
4,89 |
8.802.000 |
11.442.600 |
Công chức loại B |
|||
Bậc 1 |
1,86 |
3.348.000 |
4.352.400 |
Bậc 2 |
2,06 |
3.708.000 |
4.820.400 |
Bậc 3 |
2,26 |
4.068.000 |
5.288.400 |
Bậc 4 |
2,46 |
4.428.000 |
5.756.400 |
Bậc 5 |
2,66 |
4.778.000 |
6.224.400 |
Bậc 6 |
2,86 |
5.148.000 |
6.692.400 |
Bậc 7 |
3,06 |
5.508.000 |
7.160.400 |
Bậc 8 |
3,26 |
5.868.000 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,46 |
6.228.000 |
8.096.400 |
Bậc 10 |
3,66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 11 |
3,86 |
6.948.000 |
9.032.400 |
Bậc 12 |
4,06 |
7.308.000 |
9.500.400 |
Công chức loại C (Nhóm C1) |
|||
Bậc 1 |
1,65 |
2970.000 |
3.861.000 |
Bậc 2 |
1,83 |
3.294.000 |
4.282.200 |
Bậc 3 |
2,01 |
3.618.000 |
4.703.400 |
Bậc 4 |
2,19 |
3.942.000 |
5.124.600 |
Bậc 5 |
2,37 |
4.266.000 |
5.545.800 |
Bậc 6 |
2,55 |
4.590.000 |
5.967.000 |
Bậc 7 |
2,73 |
4.914.000 |
6.388.200 |
Bậc 8 |
2,91 |
5.238.000 |
6.809.400 |
Bậc 9 |
3,09 |
5.562.000 |
7.230.600 |
Bậc 10 |
3,27 |
5.886.000 |
7.651.800 |
Bậc 11 |
3,45 |
6.210.000 |
8.073.000 |
Bậc 12 |
3,63 |
6.534.000 |
8.494.200 |
Công chức loại C (nhóm C2) |
|||
Bậc 1 |
1,5 |
2.700.000 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1,68 |
3.024.000 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1,86 |
3.348.000 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2,04 |
3.672.000 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2,22 |
3.996.000 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2,4 |
4.320.000 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2,58 |
4.644.000 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2,76 |
4.968.000 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2,94 |
5.292.000 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3,12 |
5.616.000 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3,3 |
5.940.000 |
7.722.800 |
Bậc 12 |
3,48 |
6.264.000 |
8.143.200 |
Công chức Loại C (Nhóm C3) |
|||
Bậc 1 |
1,35 |
2.430.000 |
3.159.000 |
Bậc 2 |
1,53 |
2.754.000 |
3.580.200 |
Bậc 3 |
1,71 |
3.078.000 |
4.001.400 |
Bậc 4 |
1,89 |
3.402.000 |
4.422.600 |
Bậc 5 |
2,07 |
3.726.000 |
4.843.800 |
Bậc 6 |
2,25 |
4.050.000 |
5.265.000 |
Bậc 7 |
2,43 |
4.374.000 |
5.686.200 |
Bậc 8 |
2,61 |
4.698.000 |
6.107.400 |
Bậc 9 |
2,79 |
5.022.000 |
6.528.600 |
Bậc 10 |
2,97 |
5.346.000 |
6.949.800 |
Bậc 11 |
3,15 |
5.670.000 |
7.371.000 |
Bậc 12 |
3,33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
Hải quan hoạt động theo mô hình quản lý mới từ ngày 15/3
11 đối tượng được mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở 2023
Kéo dài chính sách miễn lệ phí trước bạ xe điện góp phần thúc đẩy giao thông xanh
Công chức, viên chức được phép nhận chuyển nhượng đất để trồng lúa
8 chính sách mới về giáo dục có hiệu lực từ tháng 2
Đề xuất nhiều cơ chế đặc thù, chính sách đặc biệt phát triển đường sắt đô thị ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh